10 cặp từ dễ nhầm lần giữa tiếng Đức và tiếng Anh
Ở Việt Nam, gần như tất cả những người trước khi học tiếng Đức đều đã học qua tiếng Anh. Bởi lẽ, tiếng Anh được xem là ngôn ngữ giao dịch chung của thế giới. Vì vậy, khi bạn bắt đầu học tiếng Đức, nếu bạn không chú ý có thể sẽ dễ bị nhầm lẫn với những từ mà trong tiếng Anh chúng hao hao nhau. Bài biết dưới đây liệt kê giúp bạn 10 từ ngữ dễ bị nhầm lẫn giữa tiếng Anh và tiếng Đức để bạn có thể học tiếng Đức tốt hơn.
Ở Việt Nam, gần như tất cả những người trước khi học tiếng Đức đều đã học qua tiếng Anh. Bởi lẽ, tiếng Anh được xem là ngôn ngữ giao dịch chung của thế giới. Vì vậy, khi bạn bắt đầu học tiếng Đức, nếu bạn không chú ý có thể sẽ dễ bị nhầm lẫn với những từ mà trong tiếng Anh chúng hao hao nhau. Bài biết dưới đây liệt kê giúp bạn 10 từ ngữ dễ bị nhầm lẫn giữa tiếng Anh và tiếng Đức để bạn có thể học tiếng Đức tốt hơn.
10 cặp từ dễ nhầm lẫn khi học tiếng Đức
1. Der Chef
Nghĩa trong tiếng Đức là: sếp/quản lý
Từ dễ nhầm lẫn ở trong tiếng Anh: chef – đầu bếp
Đây là một từ cơ bản dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, đặc biệt là với những bạn đã học tiếng Anh lâu năm hay những bạn là fan cuồng nhiệt của chương trình gameshow thực tế nổi tiếng Masterchef. Tuy nhiên, trong tiếng Đức thì từ đầu bếp lại xuất phát từ động từ nấu ăn – kochen => der Koch/die Köchin.
>> Xem thêm: Những điều càn biết khi đón giáng sinh ở Đức
2. Die Rente
Nghĩa trong tiếng Đức là: lương hưu/hưu trí
Từ dễ nhầm lẫn ở trong tiếng Anh: rent
Die Rente và rent nhìn khá là giống nhau, và dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Để thay cho từ thuê/ mướn ( trong tiếng Anh là "rent") thì ta có từ thuê mướn trong tiếng Đức là “mieten” => die Miete.
3. Das Lokal
Nghĩa trong tiếng Đức: quán ăn/quán rượu
Từ dễ nhầm lẫn ở trong tiếng Anh: local – địa phương/dân địa phương
Nếu vô tình có một ai đó hỏi bạn để tìm một Lokal trong thị trấn/thành phố, bạn rất dễ nhầm lẫn và chỉ người xung quanh họ, nhưng ý thực sự của người hỏi lại không phải về dân địa phương mà đang tìm một quán rượu hay một quán ăn nào đó.
Trong tiếng Đức thì từ tương đương của local chính là der Einheimische/die Einheimische.

Những cặp từ dễ nhầm lẫn khi học tiếng Đức
4. Das Gymnasium/Gym
Nghĩa trong tiếng Đức: trung học
Bạn sẽ dễ nhầm lẫn với từ trong tiếng Anh: gym
Nếu bạn chưa biết nghĩa của từ này, có thể bạn sẽ khó hiểu khi nghĩ rằng thanh niên Đức thường đến phòng gym. Thực tế thì không phải họ rèn luyện cơ bắp như bạn nghĩ mà là rèn luyện trí não mới đúng.
Gymnasium có nghĩa tiếng Việt là trường trung học (lưu ý là hệ thống giáo dục ở Đức khác với ở Việt Nam nhé các bạn!). Còn từ “gym” trong tiếng Anh thì trong tiếng Đức là das Fitnessstudio.
5. Die Hochschule
Nghĩa trong tiếng Đức: college/university – cao đẳng/đại học
Nhìn có vẻ giống với từ trong tiếng Anh: high school
Thực tế thì “High school” trong tiếng Đức là một từ khác: die Mittelschule hay die Sekundarschule.
6. Die Fabrik
Nghĩa trong tiếng Đức: nhà máy
Nhìn có vẻ giống như: fabric
Trong tiếng Đức thì Fabrik có nghĩa là nhà máy nhưng nghĩa của từ “fabric” trong tiếng Đức là der Stoff. (hoặc das Stoffstück ).
7. Der See
Nghĩa trong tiếng Đức: tranquil lake – hồ
Từ dễ nhầm lẫn ở trong tiếng Anh: sea
Để mang nghĩa đại dương thì trong tiếng Đức chúng ta có từ die See, hoặc bạn có thể sử dụng từ das Meer.
8. Spenden
Nghĩa trong tiếng Đức: góp/ quyên góp
Từ dễ bị nhầm lẫn ở trong tiếng Anh: to spend
Nếu gặp từ này thì bạn phải chú ý và đừng nhầm lẫn với từ spend trong tiếng Anh nhé! Còn nếu bạn muốn chuyển từ "spend" trong tiếng Anh sang tiếng Đức thì bạn có thể sử dụng từ “ausgeben”.
>>>> Xem thêm: Lợi ích việc học tiếng Đức qua bài hát
9. Winken
Nghĩa của từ này trong tiếng Đức: vẫy
Bạn có thể sẽ nhầm lẫn với từ trong tiếng Anh: to wink - nháy (mắt)
Trong tiếng Đức thì động từ winken không mang nghĩa nháy mắt , thay vào đó là vẫy (tay). Nếu muốn vẫy (tay gọi) ai đó, bạn chỉ cần nói như sau:
Ich winke ihr zu. (I wave at her.)
Sie winkte mir zu. (She waved at me)
Còn nếu bạn muốn từ nháy mắt trong tiếng Đức thì hãy dùng zwinkern.
Sie zwinkert dem Mädchen zu. (She winks at the girl.)
10. Bekommen
Nghĩa của từ này trong tiếng Đức: nhận/lấy
Từ này dễ bị nhầm lẫn với từ trong tiếng Anh: to become - trở thành
Từ này trong tiếng Đức cũng giống như từ to become trong tiếng Anh đó là bạn được tiếp xúc với nó từ rất sớm, ngay khi bạn mới bắt đầu học tiếng Đức. Và phần lớn các bạn thường sẽ nghĩ ngay đến từ "become" khi nhìn thấy từ này. Nhưng đừng nhầm lẫn nhé, bởi vì nghĩa của 2 từ khác nhau hoàn toàn đấy.
Nếu bạn muốn biết động từ “to become” trong tiếng Anh khi chuyển qua tiếng Đức là gì thì xin thưa đó chính là từ: werden.
Như vậy, bạn đã được tiếp xúc với 10 từ dễ bị nhầm lẫn giữa tiếng Anh và tiếng Đức rồi. Hi vọng trong quá trình học tiếng Đức của mình, nếu bạn có gặp chúng thì sẽ phân biệt được chúng một cách sáng suốt nhé!
Chúc các bạn học tiếng Đức thành công!





