Tổng hợp 6 điểm ngữ pháp căn bản trong tiếng Hàn

Những điểm ngữ pháp cơ bản cần thiết cho quá trình học tiếng Hàn của bạn như trợ từ chủ ngữ, định từ, đuôi từ, đồng từ...

Người tạo: Admin

Có thể nói phần khó nhất khi người Việt học tiếng Hàn, đó là ở phần ngữ pháp vì những sự khác biệt trong ngữ pháp Hàn Việt mà nhiều người thường gặp khó khăn khi học những phần này. Để học ngữ pháp trong tiếng Hàn hiệu quả hơn thì điều cần phải nắm vững trước chính là những điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn, sau khi nắm kỹ các điểm này thì bạn mới có thể học tốt tiếp các phần tiếp theo. Dưới đây là những nội dung cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Hàn.

học ngữ pháp tiếng Hàn

1. Trợ từ chủ ngữ -이/-가

Trợ từ trong tiếng Hàn được gắn sau danh từ, đại từ và để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ ở trong câu. Từ ‘-이’ được gắn sau những đại từ, danh từ có phần patchim nằm ở âm cuối, còn từ `-가’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim nằm ở âm cuối. 

2. Trợ từ chủ ngữ -은/는

Trong ngữ pháp tiếng Hàn thì trợ từ chủ ngữ `-이/가’ được dùng để chỉ rõ chủ ngữ ở trong câu, từ `은/는’ được dùng để chỉ chủ ngữ với những ý nghĩa nhấn mạnh, hay để so sánh với một chủ thể khác..., còn từ ‘-는’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim nằm ở âm cuối, từ `-은’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim nằm ở âm cuối.

Xem thêm: https://congdongxehoi.net/details/nhung-thuan-loi-kho-khan-khi-hoc-tieng-han.html

3. Đuôi từ kết thúc câu

a. Đuôi từ - ㅂ니다/습니다 (được sử dụng trong câu tường thuật)

- Trường hợp âm cuối của gốc động từ, tính từ không có patchim thì kèm theo với ㅂ니다
- Trường hợp âm cuối của gốc động từ, tính từ có patchim thì kèm theo với 습니다
Và đây là một đuôi từ kết thúc câu nhằm thể hiện sự tôn kính, trang trọng và khách sáo.

Học ngữ pháp tiếng Hàn
Học ngữ pháp tiếng Hàn

+ Ví dụ :

먹다 : ăn , khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn được gốc động từ 먹-. Và gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 –> 먹습니다.
가다 : đi, khi bỏ đuôi từ -다 thì ta sẽ còn gốc động từ 가-. Và gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 –> 갑니다

b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? 

Trong ngữ pháp tiếng Hàn thì đuôi từ -ㅂ니까/습니까 được sử dụng trong câu nghi vấn.

- Trường hợp khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim thì kèm theo ㅂ니까?
- Trường hợp khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim thì kèm theo 습니까?

Và đây cũng là một đuôi từ kết thúc để thể hiện sự tôn kính, trang trọng và khách sáo. Và cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ thì cũng tương tự như ở mục a.

Xem thêm: https://congdongxehoi.net/details/nhung-luu-y-giup-hoc-tieng-han-qua-phim-hieu-qua.html

c. Đuôi từ -아/어/여요

Trong ngữ pháp tiếng Hàn thì đây là một đuôi từ thể hiện sự thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까, tuy nhiên vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Và khi ở dạng nghi vấn thì chỉ cần thêm dấu chấm hỏi trong văn viết, cũng như lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ ngay lập tức trở thành câu hỏi.

Học tiếng Hàn mất bao lâu
Học tiếng Hàn mất bao lâu

4. Định từ 이,그,저 + danh từ, (danh từ) này/đó/kia

Những định từ trong ngữ pháp tiếng Hàn như:
- 이분 : người này, vị này
- ‘분’ : người, vị ( kính ngữ của 사람)
- 저분 : người kia
- 그분 : người đó

5. Động từ ‘있다/없다’ : có / không có

Một ví dụ về động từ trong tiếng Hàn:
- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.
Hay
- 동생 있어요? Bạn có em không?- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.
 
Trên đây là một số điểm ngữ pháp tiếng Hàn cần phải lưu ý để có thể bắt đầu học tốt hơn. Chúc các bạn thành công khi học ngữ pháp tiếng Hàn!

Tin cùng chuyên mục

Bình luận