Cấu trúc câu đơn thường gặp trong ngữ pháp tiếng Hàn
Học tiếng Hàn tuy khó nhưng cũng thực sự không quá khó như các bạn nghĩ, nếu các bạn nắm chắc các cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Hàn thì việc học tiếng Hàn sẽ không còn quá phức tạp. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cấu trúc câu đó nhé!
Hiện nay, tiếng Hàn Quốc đang dần trở thành một ngôn ngữ phổ biến trong cộng đồng người học ngoại ngữ tại Việt Nam và đối với những người đang ở trình độ nhập môn trong tiếng Hàn, thì việc học ngữ pháp tiếng Hàn đối với họ không phải là điều dễ dàng và nhất là khi các cấu trúc câu từ trong tiếng Hàn khác hoàn toàn so với ở trong tiếng Việt và để những bạn mới bắt đầu học tiếng Hàn ở mức cơ bản có thể nắm vững về những thành phần ngữ pháp trong câu đơn sau đây là một số cấu trúc câu đơn mà các bạn cần phải nắm vững.
1. Vị ngữ trong ngữ pháp tiếng Hàn

Học ngữ pháp tiếng Hàn đôi khi gây cảm giác khó khăn
Trong ngữ pháp tiếng Hàn thì tuỳ thuộc vào từng đặc điểm của động từ ở trong câu có chức năng làm vị ngữ mà số lượng những thành phần chính cần có trong câu có thể thay đổi cả về vị trí lẫn chức năng.
- Khi xét về vị ngữ trong câu đơn thì sẽ gồm 2 thành phần đó là động từ "이다" hay là nội động từ thường chỉ cần có một chủ ngữ trong câu.
- Nội động từ được hiểu là động từ có đầy đủ ý nghĩa trong một câu và dùng để chỉ trạng thái cũng như tính chất của sự vật, sự việc được đề cập đến. Ví dụ như: đứng, chạy, đi, nằm, khóc, xấu, đẹp, cũ, tốt...
+ Ví dụ: 철수가 자요: Cheolsu đang ngủ, 꽃이 예쁩니다: Hoa đẹp, 날씨가 춥습니다: Trời lạnh.
>> Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng Hàn dành cho người mới học
- Còn đối với động từ đuôi "이다" thì có chức năng liên kết danh từ vị ngữ và chủ ngữ ở trong câu và nhằm biểu thị chủ ngữ trong câu có được gộp vào danh từ vị ngữ hay là không.
+ Ví dụ: 이것은 책입니다 : Đây chính là quyển sách. 오늘은 일요일이에요: Hôm nay là chủ nhật. 나는 김영수입니다: Tôi là Kim Yongsu.

Có thể đi học ngữ pháp tiếng Hàn tại các trung tâm
2. Câu đơn dưới dạng đuôi kết thúc trong ngữ pháp tiếng Hàn
Trong ngữ pháp tiếng Hàn, người ta thường bắt buộc phải chọn đuôi động từ dựa trên những yếu tố xã hội bao gồm tuổi tác, địa vị xã hội, quan hệ gia đình và mức độ thân thiết trong mối quan hệ giữa những người tham gia hội thoại. Do đó, các bạn cần phải nắm vững cách trò chuyện, cũng như xã giao trong giao tiếp tiếng Hàn của người bản xứ, để tránh những trường hợp hiểu nhầm và sai sót ý nghĩa của câu nói và trong tiếng Hàn có thể sử dụng đuôi dạng kính ngữ thể hiện tôn trọng (으) 시다, đây là một dạng đuôi kính ngữ thể hiện sử tôn trọng ở mức độ cao nhất với người nghe trong quá trình giao tiếp tiếng Hàn.
+ Ví dụ: Ông ơi, ông đang đọc sách ạ? câu này trong ngữ pháp tiếng Hàn là: 할아버지, 책을 읽으십니까?, Quý vị, xin mời ngồi! 여러분, 앉으십시오!
- Trường hợp đuôi kính ngữ kết thúc là (으) 시다, được dùng khi chủ thể nói muốn đề cao vị trí chủ ngữ là chủ thể ở trong câu.
+ Ví dụ:
Vị kia là giáo viên của chúng tôi, trong ngữ pháp tiếng Hàn là: 그분이 우리 선생님이십니다, Cô ơi, xin cô hãy giảng lại một lần nữa! 선생님, 다시한번 설명하십시오!, Cô giáo đang ở ngoài: 선생님께서 외출 중이십니다.
>> Xem thêm: Bí quyết học các kỹ năng tiếng Hàn hiệu quả

Hoặc có thể tự học tiếng Hàn tại nhà
Trên đây là những cấu trúc câu đơn giản trong học ngữ pháp tiếng Hàn, hy vọng các bạn sẽ học tiếng Hàn thành công!
Tags: Văn hóa ẩm thực Hàn Quốc, cách cư xử của con người Hàn Quốc, phương pháp học tiếng Hàn cho cho người mới bắt đầu, kinh nghiệm du lịch Hàn Quốc, học ngữ pháp tiếng Hàn, học tiếng Hàn, học tiếng Hàn online, học tiếng Hàn đơn giản, du học Hàn Quốc.